Tra cứu vận đơn AWB – Kiểm tra, theo dõi tình trạng đơn hàng hàng không Airway Bill

Theo dõi tình trạng, tra cứu số AWB tracking number, giao hàng AWB, dịch vụ kiểm tra mã đơn hàng do Airway Bill để kiểm tra tình trạng đơn hàng mới nhất. Tra cứu mã vận đơn hàng AWB xem đến đâu rồi.

Bạn muốn theo dõi đơn hàng của mình khi chọn đơn vị vận chuyển AWB để biết hàng đang được vận chuyển đến đâu và có gặp sự cố gì không? Hãy cùng GiaoHangTotNhat tìm hiểu cách tra cứu vận đơn DHL Express nhanh nhất chỉ trong 1 nốt nhạc trong bài viết sau nhé!

Tra cứu vận đơn hàng không AWB tại đây

Hãy nhập mã vận đơn vào ô trống dưới đây (Enter Number…) và Đợi trong giây lát, xin lưu ý thông thường mã vận đơn hàng không gồm dãy số 11 con số.

https://touch.track-trace.com/aircargo

Tra cứu đơn hàng tổng hợp

Giới thiệu ngắn về vận đơn hàng không AWB – Airway Bill

AWB là gì ?

Vận đơn hàng không là một thuật ngữ có tên tiếng Anh là Airway. Đây một loại chứng từ do đơn vị chuyên chở hàng vận hành bằng máy bay phát hành ra với mục đích xác nhận việc đã nhận lô hàng. Và để cụ thể và rõ ràng hơn về chứng từ này thì hãy cùng Best Express GiaoHangTotNhat theo dõi bài viết sau nhé.

Chức năng của vận đơn hàng không Airway Bill – AWB

Có 2 chức năng rất quan trọng của vận đơn hàng không như sau:

  1. Biên lai đã giao hàng cho đơn vị chuyên chở
  2. Bằng chứng cụ thể hợp đồng vận chuyển giữa hai bên

AWB không thể chuyển nhượng lại giống như loại vận đơn của đường biển (loại vận đơn theo lệnh) vì đây không phải là chứng từ của sở hữu. Đối với trường hợp ngoại lệ, để có thể sử dụng tín dụng thư (L/C) để thanh toán thì hai bên mua và bán sẽ cùng thỏa thuận để làm thêm một số thủ tục cần thiết (ví dụ như thư đảm bảo cam kết) và nhờ ngân hàng chấp nhận để “ký hậu” vào mặt sau của AWB sau đó lấy hàng.

Theo trình tự, sau khi người gửi lô hàng đã giao hàng cho đơn vị vận chuyển (carrier) và thủ tục hải quan xuất khẩu được hoàn thành thì vận đơn hàng không sẽ được đơn vị vận chuyển cấp.

So với tàu biển thì vận chuyển bằng máy bay sẽ rất nhân nên để giúp người nhận hàng hoàn thành sớm thủ tục nhập hàng tại nơi đến thì một bộ AWB sẽ được đơn vị vận chuyển gửi kèm theo hàng hóa. Vì thế các bên có thể tham chiếu nhanh chóng.

Sẽ có nhiều bản sao vận đơn gốc AWB được phát cho nhiều bên như người chở hàng, người gửi hàng, người nhận hàng…Sau khi hàng đến nơi, người nhận hàng hoặc có thể là đại lý dịch vụ vận chuyển hàng không của người nhận hàng đến nơi người chuyên chở tại văn phòng để nhận vận đơn hàng không và bộ chứng từ được gửi cùng theo hàng hóa. Tùy theo hợp đồng mua bán có thỏa thuận thế nào mà người nhận hàng cũng có thể nhận AWB cùng bộ chứng từ gốc được chuyển qua đường phát nhanh trước khi hàng đến nơi để thực hiện các thủ tục nhập khẩu.

Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không

IATA sẽ quy định mẫu của vận đơn đường hàng không. Bạn có thể tham khảo mẫu cũng như nội dung AWB của UPS và Korean Air dưới đây:

Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không AWB Airway Bill - GiaoHangTotNhat.vn
Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không AWB Airway Bill – GiaoHangTotNhat.vn

Trên mặt trước của mẫu vận đơn hàng không (airway bill) AWB có những nội dung chi tiết như sau:

  • AWB number: Số của vận đơn .
  • Airport of departure: Tên sân bay xuất phát.
  • Issuing carrier’s name and address: Tên cũng như địa chỉ của người phát hành ra vận đơn.
  • Shipper: Người gửi hàng.
  • Consignee: Người nhận hàng.
  • Routine: Tuyến đường.
  • Accounting information: Thông tin thanh toán.
  • Charges codes: Mã thanh toán.
  • Currency: Tiền tệ.
  • Charges: Chi phí và cước phí.
  • Declare value for carriage: Giá trị kê khai khi vận chuyển.
  • Declare value for customs: Giá trị khai báo với hải quan.
  • Amount of insurance: Tiền bảo hiểm.
  • Handling information: Xử lý thông tin.
  • Number of pieces: Số lượng kiện hàng.
  • Other charges: Chi phí khác.
  • Prepaid: Cước cùng chi phí trả trước.
  • Collect: Cước cùng chi phí trả sau.
  • Shipper of certification box: Ô ký dành cho bên gửi hàng
  • Carrier of execution box: Ô ký của người chuyên chở
  • For carrier of use only at destination: Ô ký chỉ dành cho người chuyên chở đến nơi đến.
  • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Mức chi phí trả sau bằng đồng tiền của nơi đến, chỉ sử dụng cho người chuyên chở.

Cách phân biệt MAWB và HAWB

AWB (mẫu vận đơn hàng không) có 2 loại dễ gây nên những sự lầm nhẫn đó là MAWB và HAWB. Trên thực tế thì đây đều là các vận đơn hàng không nhưng chủ thể được cấp là 2 chủ thể hoàn toàn khác nhau. Cụ thể là:

HAWB là House Airway Bill (có nghĩa là vận đơn nhà). HAWB sẽ do người giao nhận cấp

MAWB là từ viết tắt của Master Airway Bill (có nghĩa là vận đơn chủ). MAWB sẽ do các hãng hàng không cấp
Hiểu nôm na là bên giao nhận hàng không sẽ cấp HAWB cho khách hàng đến gửi hàng. Còn hãng hàng không sẽ cấp MAWB cho bên giao nhận hàng khi bên này book chỗ để vận chuyển bằng hàng không với lô hàng đó.

AWB có mấy bản gốc, mấy bản copy

Sẽ có ít nhất 9 bản AWB, trong đó bản gốc (original) sẽ có 3 bản và bản copy sẽ có 6 bản trở lên. Nội dung cụ thể của 3 bản gốc như sau:

  • Bản gốc số 1: Bản này có màu xanh lá cây (green) sẽ được dành cho người chuyên chở. Mục đích của bản là làm bằng chứng chứng minh hợp đồng vận chuyển. Bản sẽ được giữ lại làm chứng từ kế toán. Bản này sẽ có chữ ký xác nhận của người gửi hàng.
  • Bản gốc số 2: Bản này màu hồng (pink) được người nhận hàng. Bản này sẽ được kèm theo lô hàng đến đích đến và người nhận hàng sẽ được nhận khi giao hàng.
  • Bản gốc số 3: Bản này có màu xanh da trời (blue). Đây là bản thuộc quyền sơ hữu của người gửi hàng, được sử dụng để làm bằng chứng về việc đã nhận hàng của người vận chuyển. Ngoài ra sẽ là bằng chứng để chứng minh hợp đồng chuyên chở. Bản này sẽ có đầy đủ chữ ký của người chuyên chở và của người gửi hàng.

Dưới đây là hình ảnh màu sắc của từng bản gốc.

Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 1 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 1 – GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 2 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 2 – GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 3 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 3 – GiaoHangTotNhat.VN

Sau khi kết thúc 3 bản gốc thì các bản copy sẽ được đánh số từ 4 bản có màu trắng.

  • Bản số 4: là biên lai đã giao hàng. Bản này sẽ có sẵn tại đích đén. Bản này sẽ có chữ ký của người nhận hàng và được giữ lại để làm bằng chứng đã hoàn thành xong hợp đồng chở hàng
  • Bản số 5: bản có sẵn dành cho sân bay tại nơi đích đến
  • Bản số 6: bản sẽ dành cho đơn vị chuyên chở thứ 3 trong trường hợp hàng được vận chuyển tại sân bay thứ 3.
  • Bản số 7: bản sẽ dành cho đơn vị chuyên chở thứ 2 trong trường hợp hàng được vận chuyển tại sân bay thứ 2.
  • Bản số 8: bản dành cho đơn vị chuyên chở thứ 1, được giữ lại bởi bộ phận chuyển hàng của đơn vị chuyên chở đầu tiên khi thực hiện làm hàng.
  • Bản số 9: bản dành cho đại lý, bản này sẽ được chuyên chở phát hành hoặc người đại lý giữ lại.
  • Bản số 10: đến số 14 (nếu có phát hành): chỉ dùng trong trường hợp cần thiết.

Bạn có thể tham khảo thêm một số quy định về số lượng của loại vận đơn vi hãng hàng không Korean Air như hình dưới:

Mẫu Airway bill AWB của Korean Air - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu quy định Airway bill AWB của Korean Air – GiaoHangTotNhat.VN

So sánh vận đơn đường biển và vận đơn hàng không

Những đặc điểm chung của vận đơn 2 phương thức vận tải này là:

  1. Đều là bằng chứng cũng như biên lai chứng minh hợp đồng vận chuyển.
  2. Do bên vận chuyển phát hàng với nội dung cơ bản bao gồm tên của người gửi hàng, tên người nhận hàng, thông tin cụ thể phương tiện vận chuyển và thông tin cụ thể của lô hàng.

Tuy nhiên điểm khác nhau giữa vận đơn hàng không và vận đơn hàng biển như sau:

Vận đơn hàng không

Vận đơn hàng biển

 

Không thể chuyển nhượng được

có thể chuyển được khi loại giao hàng là theo lệnh
Sau khi đã bàn giao hàng cho hãng vận chuyển thì phát hành Sau khi hàng đã xếp lên tàu thì phát hành
Có ít nhất 9 bản Có 6 bản gồm 3 bản gốc và 3 bản copy
Để vận chuyển theo đường hàng không Để vận chuyển theo đường biển
Trong Incoterms không được dùng với điều kiện FOB, FAS, CIF và CFR. Trong Incoterms 2010 được sử dụng với tất cả các điều kiện quy định
Được điều chỉnh bởi Công ước Montreal, Công ước Hague sửa đổi và Công ước Warsaw Được điều chỉnh theo Công ước Hague, Hague-Visby và theo Bộ luật US COGSA 193

Trong quá trình lưu chuyển của vận đơn hàng không thì các hãng hàng không sẽ cho phép đơn vị gửi hàng có thể tra cứu xem tình trạng lô hàng đang vận chuyển tại vị trí nào trên website của hãng.

Các câu hỏi thường gặp khi tra cứu vận đơn AWB Airway Bill

AWB viết tắt của từ gì?

AWB là viết tắt của từ vận đơn hàng không có tên tiếng Anh là AirWay Bill.

Vận đơn hàng không AWB có mấy bản gốc?

AWB sẽ có 3 bản gốc. Cùng với đó là ít nhất 6 bản copy.

Vận đơn hàng không AWB có chuyển nhượng được không?

Vận đơn hàng không KHÔNG chuyển nhượng được.

House Airway Bill là gì? HAWB là gì?

Đây là vận đơn do người giao nhận hàng phát hành.

HAWB và MAWB là gì?

HAWB là từ viết tắt của House Airway Bill (được hiểu là vận đơn nhà), còn MAWB là từ viết tắt của Master Airway Bill (được hiểu là vận đơn chủ). Đây đều là các vận đơn hàng không. Khác nhau là một loại (HAWB) sẽ do người giao nhận cấp, còn loại kia (MAWB) sẽ do các hãng hàng không cấp.

Từ khóa: Tra cứu đơn hàng DHL Express, Kiểm tra đơn hàng DHL bằng số điện thoại , Tra mã vận đơn DHL Express, Hotline DHL Express, Tổng đài DHL Express, kiểm tra đơn hàng DHL.