Tra cứu vận đơn AWB – Kiểm tra, theo dõi tình trạng đơn hàng hàng không Airway Bill

Theo dõi tình trạng, tra cứu số AWB tracking number, giao hàng AWB, dịch vụ kiểm tra mã đơn hàng do Airway Bill để kiểm tra tình trạng đơn hàng mới nhất. Tra cứu mã vận đơn hàng AWB xem đến đâu rồi.

Bạn muốn theo dõi đơn hàng của mình khi chọn đơn vị vận chuyển AWB để biết hàng đang được vận chuyển đến đâu và có gặp sự cố gì không? Hãy cùng GiaoHangTotNhat tìm hiểu cách tra cứu vận đơn DHL Express nhanh nhất chỉ trong 1 nốt nhạc trong bài viết sau nhé!

Tra cứu vận đơn hàng không AWB tại đây

Hãy nhập mã vận đơn vào ô trống dưới đây (Enter Number…) và Đợi trong giây lát, xin lưu ý thông thường mã vận đơn hàng không gồm dãy số 11 con số.

Hoặc bạn có thể thử tìm bằng công cụ dưới đây. Hãy nhập mã vận đơn vào ô trống dưới đây và click Tra Ngay.






Hoặc bạn có thể tra cứu thủ công bằng đường link của các hãng hàng không mà Best Express GiaoHangTotNhat tổng hợp bên dưới:

001 AA American Airlines
005 CO Continental Airlines
006 DL Delta Air Lines (more tracking)
012 NW Delta Air Lines (former Northwest Airlines) (alternate site) (more tracking)
013 GY Gabon Airlines
014 AC Air Canada
016 UA United Airlines Cargo ** (more tracking)
018 CP Canadian Airlines Int´l
020 LH Lufthansa Cargo AG
023 FX Fedex (more tracking )
027 AS Alaska Airlines (more tracking)
037 US USAirways
040 QC Camair-Co
042 RG VARIG 
043 KA Dragonair
044 AR Aerolineas Argentinas (more tracking)
045 LA LAN Airlines (LATAM) 
047 TP TAP Air Portugal
048 CY Cyprus Airways
050 OA Olympic Airways
053 EI Aer Lingus Cargo (more tracking)
055 AZ Alitalia (more tracking)
057 AF Air France
061 HM Air Seychelles
064 OK Czech Airlines (more tracking)
065 SV Saudi Arabian Airlines (more tracking)
070 RB Syrian Arab Airlines
071 ET Ethiopian Airlines
072 GF Gulf Air (more tracking)
074 KL KLM Cargo
075 IB Iberia (more tracking)
076 ME Middle East Airlines
077 MS Egyptair (more tracking)
079 PR Philippine Airlines
080 LO LOT Polish Airlines
081 QF Qantas Airways
082 SN Brussels Airlines
083 SA South African Airways
086 NZ Air New Zealand
096 IR Iran Air
098 AI Air India
105 AY Finnair
106 BW Caribbean Airlines (more tracking)
108 FI Icelandair (more tracking)
111 UP Bahamasair
112 CK China Cargo Airlines
114 LY EL AL
115 JU Air Serbia (JAT)
117 SK SAS-Scandinavian Airlines System
118 DT TAAG Angola Airlines
119 LM Air ALM
124 AH Air Algerie
125 BA British Airways
126 GA Garuda Indonesia
127 G3 Gol Airlines (VRG Linhas Aéreas)
128 UO Hongkong Express
129 MP Martinair Cargo
131 JL Japan Airlines
133 LR LACSA Airlines of Costa Rica
134 AV Avianca Cargo
136 CU Cubana de Aviacion
139 AM Aeromexico Cargo (more tracking)
140 LI LIAT Airlines
141 FZ flydubai cargo
145 UC LAN Chile Cargo
147 AT Royal Air Maroc
157 QR Qatar Airways
160 CX Cathay Pacific Airways
165 JP Adria Airways
167 QM Air Malawi
172 CV Cargolux Airlines
173 HA Hawaiian Airlines
176 EK Emirates (more tracking)
180 KE Korean Air (more tracking)
183 RG VARIG 
199 TU Tunisair *
201 JM Air Jamaica
202 TA TACA
205 NH ANA All Nippon Cargo (more tracking)
214 PK Pakistan Int´l Airlines
217 TG Thai Airways (more tracking)
229 KU Kuwait Airways
230 CM Copa Airlines Cargo (Colombia) (more tracking)
231 NG Lauda Air
232 MH Malaysian Airline System
232 MH (more tracking)
234 JD Japan Air System
235 TK Turkish Airlines (more tracking)
239 MK Air Mauritius (more tracking)
244 TN Air Tahiti Nui (flight tracking only)
254 0J Jet Club
257 OS Austrian Cargo (see 020 LH Lufthansa)
258 MD Air Madagascar
262 U6 Ural Airlines Cargo
265 EF Far Eastern Air Transport
270 TL Trans Mediterranean Airways
272 K4 Kalitta Air (from Hongkong)
279 B6 Jetblue Airways
281 RO Tarom
288 LD Air Hong Kong
297 CI China Airlines
301 5S Global Aviation and Services
302 OO Sky West Airlines
307 WE Centurion Air Cargo
312 6E IndiGo CarGo
318 CC Air Atlanta Icelandic
321 QP Starlight Airlines
324 SC Shandong Airlines (Chinese)
328 DY Norwegian Cargo 
331 S4 SATA International
345 NC Northern Air Cargo
355 E7 Estafeta Carga Aerea
356 C8 Cargolux Italia
369 5Y Atlas Air
370 TL TMA Trans Mediterranean Airways
378 KX Cayman Airways
390 A3 Aegean Airlines

 

403 PO Polar Air Cargo
406 5X UPS Air Cargo
416 N8 National Air Cargo (multiple AWB tracking)
417 E6 Bringer Air Cargo
421 S7 Siberia Airlines
423 ER DHL Aviation/DHL Airways
463 ZP Silk Way Airlines
465 KC Air Astana
479 ZH Shenzhen Airlines (Chinese)
485 8V Astral Aviation
489 W8 Cargojet Airways
501 7L Silk Way West Airlines
507 SU Aeroflot
508 QJ Jet Airways Inc. (US)
512 RJ Royal Jordanian
514 G9 Air Arabia
525 B7 Uni Airways
526 WN Southwest Airlines
530 T0 Trans American Airways/TACA Peru
535 3J Jubba Airways
549 M3 ABSA Cargo Airline
555 SU Aeroflot (more tracking)
(from/to Germany: Aeroflot)
566 PS Ukraine Int´l Airlines
572 9U Air Moldova
574 4W Allied Air (alternate site)
575 7C Coyne Airways
576 KY Skylease Cargo
577 AD Azul Cargo
580 RU AirBridge Cargo
589 9W Jet Airways
603 UL SriLankan Cargo
607 EY ETIHAD Airways
615 QY DHL Aviation / European Air Transport
618 SQ Singapore Airlines
623 FB Bulgaria Air
624 PC Pegasus Cargo
629 MI Silk Air
631 GL Air Greenland
635 IY Yemenia Yemen Airways (more tracking)
643 KM Air Malta
644 4S Solar Cargo
649 TS Air Transat
656 PX Air Niugini
657 BT Air Baltic
658 X8 Airmax Cargo
672 BI Royal Brunei Airlines
673 N2 TMA Trans Mediterranean Airways
675 NX Air Macau
687 KH Aloha Air Cargo
695 BR Eva Airways (more tracking)
700 5C CAL Cargo Air Lines
706 KQ Kenya Airways
711 MR Movie Reviews
716 MB MNG Airlines
724 LX Swiss
725 W3 Arik Air *
729 QT Tampa Airlines
731 MF XiamenAir
737 SP SATA Air Acores
738 VN Vietnam Airlines
745 AB LTU (Leisure Cargo)
745 AB Thomson Airways
754 TB Jetairfly
756 3V TNT Airways
757 Z3 AV Cargo 
771 J2 Azerbaijan Airlines
774 FM Shanghai Airlines
775 SG spiceJet
781 MU China Eastern Airlines
784 CZ China Southern Airlines (more tracking)
790 1A Leaderjet

803 AE Mandarin Airlines
807 AK AirAsia Berhad
810 M6 Amerijet International
817 S6 SAC South American Airways
829 PG Bangkok Airways
831 OU Croatia Airlines
838 WS Westjet Cargo
843 D7 AirAsia
851 N8 Hong Kong Airlines
862 EV Atlantic Southeast Airlines
865 MY MASAir
870 VV Aerosvit
871 Y8 Yangtze River Express Airlines
873 6R AeroUnion
876 3U Sichuan Airlines
880 HU Hainan Airlines 
886 OH Comair

901 B1 TAB Transportes Aereos Bolivianos
907 QN Air Armenia *
910 WY Oman Air
923 SS Corsair
932 VS Virgin Atlantic
933 KZ Nippon Cargo Airlines
946 V4 Vensecar Internacional
957 JJ TAM Brazilian Airlines (national) - (international tracking ) * (more tracking)
958 7I Insel Air Cargo
960 OV Estonian Air
988 OZ Asiana Airlines (more tracking)
992 D5 DHL Aero Expreso
996 UX Air Europa Cargo
997 BG Biman Bangladesh
999 CA Air China

Tra cứu đơn hàng tổng hợp

Giới thiệu ngắn về vận đơn hàng không AWB – Airway Bill

AWB là gì ?

Vận đơn hàng không là một thuật ngữ có tên tiếng Anh là Airway. Đây một loại chứng từ do đơn vị chuyên chở hàng vận hành bằng máy bay phát hành ra với mục đích xác nhận việc đã nhận lô hàng. Và để cụ thể và rõ ràng hơn về chứng từ này thì hãy cùng Best Express GiaoHangTotNhat theo dõi bài viết sau nhé.

Chức năng của vận đơn hàng không Airway Bill – AWB

Có 2 chức năng rất quan trọng của vận đơn hàng không như sau:

  1. Biên lai đã giao hàng cho đơn vị chuyên chở
  2. Bằng chứng cụ thể hợp đồng vận chuyển giữa hai bên

AWB không thể chuyển nhượng lại giống như loại vận đơn của đường biển (loại vận đơn theo lệnh) vì đây không phải là chứng từ của sở hữu. Đối với trường hợp ngoại lệ, để có thể sử dụng tín dụng thư (L/C) để thanh toán thì hai bên mua và bán sẽ cùng thỏa thuận để làm thêm một số thủ tục cần thiết (ví dụ như thư đảm bảo cam kết) và nhờ ngân hàng chấp nhận để “ký hậu” vào mặt sau của AWB sau đó lấy hàng.

Theo trình tự, sau khi người gửi lô hàng đã giao hàng cho đơn vị vận chuyển (carrier) và thủ tục hải quan xuất khẩu được hoàn thành thì vận đơn hàng không sẽ được đơn vị vận chuyển cấp.

So với tàu biển thì vận chuyển bằng máy bay sẽ rất nhân nên để giúp người nhận hàng hoàn thành sớm thủ tục nhập hàng tại nơi đến thì một bộ AWB sẽ được đơn vị vận chuyển gửi kèm theo hàng hóa. Vì thế các bên có thể tham chiếu nhanh chóng.

Sẽ có nhiều bản sao vận đơn gốc AWB được phát cho nhiều bên như người chở hàng, người gửi hàng, người nhận hàng…Sau khi hàng đến nơi, người nhận hàng hoặc có thể là đại lý dịch vụ vận chuyển hàng không của người nhận hàng đến nơi người chuyên chở tại văn phòng để nhận vận đơn hàng không và bộ chứng từ được gửi cùng theo hàng hóa. Tùy theo hợp đồng mua bán có thỏa thuận thế nào mà người nhận hàng cũng có thể nhận AWB cùng bộ chứng từ gốc được chuyển qua đường phát nhanh trước khi hàng đến nơi để thực hiện các thủ tục nhập khẩu.

Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không

IATA sẽ quy định mẫu của vận đơn đường hàng không. Bạn có thể tham khảo mẫu cũng như nội dung AWB của UPS và Korean Air dưới đây:

Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không AWB Airway Bill - GiaoHangTotNhat.vn
Nội dung và mẫu vận đơn đường hàng không AWB Airway Bill – GiaoHangTotNhat.vn

Trên mặt trước của mẫu vận đơn hàng không (airway bill) AWB có những nội dung chi tiết như sau:

  • AWB number: Số của vận đơn .
  • Airport of departure: Tên sân bay xuất phát.
  • Issuing carrier’s name and address: Tên cũng như địa chỉ của người phát hành ra vận đơn.
  • Shipper: Người gửi hàng.
  • Consignee: Người nhận hàng.
  • Routine: Tuyến đường.
  • Accounting information: Thông tin thanh toán.
  • Charges codes: Mã thanh toán.
  • Currency: Tiền tệ.
  • Charges: Chi phí và cước phí.
  • Declare value for carriage: Giá trị kê khai khi vận chuyển.
  • Declare value for customs: Giá trị khai báo với hải quan.
  • Amount of insurance: Tiền bảo hiểm.
  • Handling information: Xử lý thông tin.
  • Number of pieces: Số lượng kiện hàng.
  • Other charges: Chi phí khác.
  • Prepaid: Cước cùng chi phí trả trước.
  • Collect: Cước cùng chi phí trả sau.
  • Shipper of certification box: Ô ký dành cho bên gửi hàng
  • Carrier of execution box: Ô ký của người chuyên chở
  • For carrier of use only at destination: Ô ký chỉ dành cho người chuyên chở đến nơi đến.
  • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Mức chi phí trả sau bằng đồng tiền của nơi đến, chỉ sử dụng cho người chuyên chở.

Cách phân biệt MAWB và HAWB

AWB (mẫu vận đơn hàng không) có 2 loại dễ gây nên những sự lầm nhẫn đó là MAWB và HAWB. Trên thực tế thì đây đều là các vận đơn hàng không nhưng chủ thể được cấp là 2 chủ thể hoàn toàn khác nhau. Cụ thể là:

HAWB là House Airway Bill (có nghĩa là vận đơn nhà). HAWB sẽ do người giao nhận cấp

MAWB là từ viết tắt của Master Airway Bill (có nghĩa là vận đơn chủ). MAWB sẽ do các hãng hàng không cấp
Hiểu nôm na là bên giao nhận hàng không sẽ cấp HAWB cho khách hàng đến gửi hàng. Còn hãng hàng không sẽ cấp MAWB cho bên giao nhận hàng khi bên này book chỗ để vận chuyển bằng hàng không với lô hàng đó.

AWB có mấy bản gốc, mấy bản copy

Sẽ có ít nhất 9 bản AWB, trong đó bản gốc (original) sẽ có 3 bản và bản copy sẽ có 6 bản trở lên. Nội dung cụ thể của 3 bản gốc như sau:

  • Bản gốc số 1: Bản này có màu xanh lá cây (green) sẽ được dành cho người chuyên chở. Mục đích của bản là làm bằng chứng chứng minh hợp đồng vận chuyển. Bản sẽ được giữ lại làm chứng từ kế toán. Bản này sẽ có chữ ký xác nhận của người gửi hàng.
  • Bản gốc số 2: Bản này màu hồng (pink) được người nhận hàng. Bản này sẽ được kèm theo lô hàng đến đích đến và người nhận hàng sẽ được nhận khi giao hàng.
  • Bản gốc số 3: Bản này có màu xanh da trời (blue). Đây là bản thuộc quyền sơ hữu của người gửi hàng, được sử dụng để làm bằng chứng về việc đã nhận hàng của người vận chuyển. Ngoài ra sẽ là bằng chứng để chứng minh hợp đồng chuyên chở. Bản này sẽ có đầy đủ chữ ký của người chuyên chở và của người gửi hàng.

Dưới đây là hình ảnh màu sắc của từng bản gốc.

Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 1 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 1 – GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 2 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 2 – GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 3 - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu Airway bill AWB bản gốc số 3 – GiaoHangTotNhat.VN

Sau khi kết thúc 3 bản gốc thì các bản copy sẽ được đánh số từ 4 bản có màu trắng.

  • Bản số 4: là biên lai đã giao hàng. Bản này sẽ có sẵn tại đích đén. Bản này sẽ có chữ ký của người nhận hàng và được giữ lại để làm bằng chứng đã hoàn thành xong hợp đồng chở hàng
  • Bản số 5: bản có sẵn dành cho sân bay tại nơi đích đến
  • Bản số 6: bản sẽ dành cho đơn vị chuyên chở thứ 3 trong trường hợp hàng được vận chuyển tại sân bay thứ 3.
  • Bản số 7: bản sẽ dành cho đơn vị chuyên chở thứ 2 trong trường hợp hàng được vận chuyển tại sân bay thứ 2.
  • Bản số 8: bản dành cho đơn vị chuyên chở thứ 1, được giữ lại bởi bộ phận chuyển hàng của đơn vị chuyên chở đầu tiên khi thực hiện làm hàng.
  • Bản số 9: bản dành cho đại lý, bản này sẽ được chuyên chở phát hành hoặc người đại lý giữ lại.
  • Bản số 10: đến số 14 (nếu có phát hành): chỉ dùng trong trường hợp cần thiết.

Bạn có thể tham khảo thêm một số quy định về số lượng của loại vận đơn vi hãng hàng không Korean Air như hình dưới:

Mẫu Airway bill AWB của Korean Air - GiaoHangTotNhat.VN
Mẫu quy định Airway bill AWB của Korean Air – GiaoHangTotNhat.VN

So sánh vận đơn đường biển và vận đơn hàng không

Những đặc điểm chung của vận đơn 2 phương thức vận tải này là:

  1. Đều là bằng chứng cũng như biên lai chứng minh hợp đồng vận chuyển.
  2. Do bên vận chuyển phát hàng với nội dung cơ bản bao gồm tên của người gửi hàng, tên người nhận hàng, thông tin cụ thể phương tiện vận chuyển và thông tin cụ thể của lô hàng.

Tuy nhiên điểm khác nhau giữa vận đơn hàng không và vận đơn hàng biển như sau:

Vận đơn hàng không

Vận đơn hàng biển

 

Không thể chuyển nhượng được

có thể chuyển được khi loại giao hàng là theo lệnh
Sau khi đã bàn giao hàng cho hãng vận chuyển thì phát hành Sau khi hàng đã xếp lên tàu thì phát hành
Có ít nhất 9 bản Có 6 bản gồm 3 bản gốc và 3 bản copy
Để vận chuyển theo đường hàng không Để vận chuyển theo đường biển
Trong Incoterms không được dùng với điều kiện FOB, FAS, CIF và CFR. Trong Incoterms 2010 được sử dụng với tất cả các điều kiện quy định
Được điều chỉnh bởi Công ước Montreal, Công ước Hague sửa đổi và Công ước Warsaw Được điều chỉnh theo Công ước Hague, Hague-Visby và theo Bộ luật US COGSA 193

Trong quá trình lưu chuyển của vận đơn hàng không thì các hãng hàng không sẽ cho phép đơn vị gửi hàng có thể tra cứu xem tình trạng lô hàng đang vận chuyển tại vị trí nào trên website của hãng.

Các câu hỏi thường gặp khi tra cứu vận đơn AWB Airway Bill

AWB viết tắt của từ gì?

AWB là viết tắt của từ vận đơn hàng không có tên tiếng Anh là AirWay Bill.

Vận đơn hàng không AWB có mấy bản gốc?

AWB sẽ có 3 bản gốc. Cùng với đó là ít nhất 6 bản copy.

Vận đơn hàng không AWB có chuyển nhượng được không?

Vận đơn hàng không KHÔNG chuyển nhượng được.

House Airway Bill là gì? HAWB là gì?

Đây là vận đơn do người giao nhận hàng phát hành.

HAWB và MAWB là gì?

HAWB là từ viết tắt của House Airway Bill (được hiểu là vận đơn nhà), còn MAWB là từ viết tắt của Master Airway Bill (được hiểu là vận đơn chủ). Đây đều là các vận đơn hàng không. Khác nhau là một loại (HAWB) sẽ do người giao nhận cấp, còn loại kia (MAWB) sẽ do các hãng hàng không cấp.

Từ khóa: Tra cứu đơn hàng DHL Express, Kiểm tra đơn hàng DHL bằng số điện thoại , Tra mã vận đơn DHL Express, Hotline DHL Express, Tổng đài DHL Express, kiểm tra đơn hàng DHL.